Trong vật liệu xây dựng đặc biệt là bê tông, thường dùng những thuật ngữ chuyên môn cho các đơn vị đo hay kí hiệu, dưới đây là các từ thông dụng nhất.
1. Cấp độ bền chịu nén của bê tông
Kí hiệu là chữ B, đây là giá trị trung bình thống kêcường độ chịu lực nén tức thời của bê tông. Đơn vị tính của thông số này là Mpa, với xác suất đảm bảo không dưới 95%, được dùng để đo trên các mẫu tiêu chuẩn trong chế tạo.
2. Cấp độ bền chịu kéo của bê tông
Kí hiệu bằng chữ Bt, thông số này được dùng tương tự như cường độ chịu nén của bê tông. Đây là giá trị trung bình cường độ chịu kéo tức thời, cũng tình bằng đơn vị Mpa với xác suất đảm bảo không dưới 95%, được dùng để đo trên các mẫu tiêu chuẩn trong chế tạo.
3. Mác bê tông
Mác bê tông là số chỉ cường độ bê tông. Có 2 loại mác phân theo cấp độ chịu nén và chịu kéo của bê tông, là mác theo cường độ chịu nén (Kí hiệu là M) và mác theo cường độ chịu kéo (Kí hiệu là K). Cả 2 thông số này đều được tính bằng đơn vị daN/cm2, được xác định trên các mẫu lập phương kích thước tiêu chuẩn là 150mmx150mmx150mm.
4. Kết cấu bê tông
Kết cấu bê tông là kết cấu từ bê tông không đặt cốt thép hoặc đặt cốt thép theo yêu cầu cấu tạo mà không kể đến trong tính toán.
5. Kết cấu cốt thép
Là kết cấu làm từ bê tông có đặt cốt thép chịu lực và cốt thép cấu tạo bên trong.
6. Cốt thép chịu lực, cốt thép cấu tạo và cốt thép căng
Cốt thép chịu lực là cốt thép đặt theo tính toán, còn cốt thép cấu tạo được đạt theo yêu cầu cấu tạo mà không tính toán. Cốt thép căng là cốt thép được ứng lực trước trong quá trình chế tạo kết cấu trước khi có tải trọng tác dụng trong khi sử dụng.